1. Mol là gì?
- 2 cái → 1 cặp
- 10 cái → 1 chục
- 12 cái → 1 tá
- 10.000 cái → 1 vạn
- 109 cái → 1 tỉ
- 6,023.1023 cái → 1 mol
Ví dụ:
- 1 túi đựng 1 mol củ khoai tức là có 6,023.1023 củ khoai trong túi (~ 602.300 tỉ tỉ củ)
- 1 bình chứa 1 mol khí H2 tức là có 6,023.1023 phân tử khí H2 trong cái bình đó
- Rắn: $n=\dfrac{m}{M}$ với m là khối lượng đề cho (g), M là khối lượng mol (đv.C hay g/mol)
- Khí: $n=\dfrac{V}{22,4}$ với V là thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn (L)
- Lỏng: $n=C_M.V$ với CM là nồng độ mol/L, V là thể tích dung dịch (L)
- Bước 1. Dữ liệu đề bài cho nếu tính được mol thì tính ra hết.
- Bước 2. Viết phương trình phản ứng hóa học.
- Bước 3. Từ dữ kiện mol đề bài cho, dùng dạng toán 3 dòng (số mol đề cho, mol phản ứng, mol còn lại) để nhân chéo tìm số mol các chất còn lại trong phản ứng.
Giải
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
nđầu: 0,1
nphản ứng: 0,1 0,1
nsau pứ: 0 0,1
→ $V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24$ (L)
Ví dụ 2. Cho 5,4 gam bột Al vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2. Tính khối lượng Al còn dư sau phản ứng?
Giải
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
nban đầu: 0,2 0,1
nphản ứng: 0,1.2/3 (~0,067) 0,1
ncòn lại: 0,133 0,1 (H2 là sản phẩm nên ko thể bằng 0)
→mAl dư = n.M = 0,133.27 = 3,591 (g)
Bình luận:
Khi xác định số mol phản ứng ta có thể chọn 1 trong 2 chất đã biết số mol để tính theo và nguyên tắc là tính theo số mol chất hết (nếu là chất tham gia phản ứng) hoặc tính theo số mol chất tạo thành.
Ở ví dụ 2, nếu chọn tính số mol các chất theo Al (tức là 0,2 mol) thì số mol khí H2 tạo thành sẽ là
Còn nếu như đề cho ban đầu Al có 0,1 mol thôi hoặc khí sinh ra là 0,2 mol thì phản ứng xảy ra hoàn toàn, không có chất nào dư cả → tính theo chất nào cũng được.
Ví dụ 3. Đốt cháy 0,8 gam CH4 trong 112 mL O2 thu được CO2và H2O. Sau phản ứng thu được những chất nào và tính khối lượng từng chất đó?
Giải
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
nban đầu: 0,05 0,005
nphản ứng: 0,01 0,005 0,0025 0,005
ncòn lại: 0,04 0 0,0025 0,005
→sau phản ứng thu được: CO2 (0,0025 mol), H2O (0,005 mol) và CH4 dư (0,04 mol)
II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1. Nung hỗn hợp chất rắn gồm 2,7 gam Al và 8,8 gam CuO ở nhiệt độ cao tới khi phản ứng kết thúc thu được sản phẩm của phản ứng là Al2O3 và Cu. Hãy tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng?
Bài 2. Cho 0,24 gam magie vào 100 mL dung dịch HCl nồng độ 0,1 mol/L. Tính khối lượng muối thu được và thể tích khí thoát ra?
Bài 3. Cho 1,68 gam sắt tan hết vào dung dịch AgNO3thu được một muối sắt (II) nitrat và kim loại Ag được giải phóng kết tủa xuống đáy ống nghiệm. Hãy tính khối lượng Ag?
Bài 4. Trộn hỗn hợp 2 khí gồm O2 và H2vào trong một bình kín, bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra, tạo thành nước. Biết rằng thể tích O2 đưa vào ban đầu là 3,36 lít và lượng nước thu được là 4,5 gam. Hỏi thể tích khí H2 đưa vào ban đầu là bao nhiêu?
GIẢI
Bài 1.
nAl = 2,7/27 = 0,1 (mol)
nCuO = 8,8/80 = 0,11 (mol)
Al + 3CuO → 3Cu + Al2O3
nđầu: 0,1 0,11
npứ: 0,04 0,11 0,11 0,04
nsau: 0,06 0 0,11 0,04
Các chất sau pứ gồm: Cu (0,11 mol), Al2O3(0,04 mol) và Al dư (0,06 mol).
mCu = nCu.MCu = 0,11.64 = 7,04 (g)
mAl2O3 = n.M = 0,04.102 = 4,08 (g)
mAl dư = nAl.MAl = 0,06.27 = 1,62 (g)
Bài 2.
nMg = 0,24/24 = 0,01 (mol)
nHCl = CM.V= (0,1 mol/L).(0,1 L) = 0,01 (mol)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
nđầu: 0,01 0,01
npứ: 0,005 0,01 0,005 0,005
nsau: 0,005 0 0,005 0,005
mMgCl2 = nMgCl2.MMgCl2 = 0,005.95 = 0,475 (g)
VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,005 = 0,112 (L)
Bài 3.
nFe = 1,68/56 = 0,03 (mol)
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
n đầu: 0,03
n pứ: 0,03 0,06
n sau: 0 0,06
Sau phản ứng, cả Fe và AgNO3 (lượng chất tan AgNO3 có trong dung dịch) đều hết, sản phẩm là dung dịch Fe(NO3)2 và Ag kết tủa.
→ mAg= nAg.MAg = 0,06.108 = 6,48 (g)
Bài 4.
nO2 = V/22,4 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
nH2O = m/M = 4,5/18 = 0,25 (mol)
2H2 + O2 → 2H2O
n đầu: 0,15
n pứ: 0,25 0,125 0,25 (tính theo số mol của sản phẩm H2O)
n sau: 0,25 0,025 0,25 (vì H2O là sản phẩm nên không thể về 0)
Theo phản ứng, để tạo ra 0,25 mol H2O thì chỉ cần 0,125 mol O2 trong khi đề cho 0,15 mol nên O2 dư. Mà O2 dư thì H2 phải phản ứng hết (trong 1 phản ứng hoàn toàn, nếu chất này dư thì chất kia phải hết, trừ trường hợp phản ứng không hoàn toàn thì cả 2 chất tham gia phản ứng đều không hết).
→ VH2 cần cho phản ứng = nH2.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (L)