Câu 1. Cho axit HCl đặc vào cốc đựng 10 gam muối cacbonat RCO3 (R là một kim loại), sau một thời gian, thể tích khí thoát ra vượt quá 1,904 lít và thu được hơn 8,585 gam RCl2. Hãy cho biết có thể dùng muối cacbonat nào?

Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào dung dịch HCl 7,3% vừa đủ, được 3,36 lít khí CO2 và được dung dịch B, trong B có C% của MgCl2 = 6,028%. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn C. Xác định kim loại R và số gam chất rắn C.

Câu 3. Chia 1 lượng kim loại M thành 2 phần bằng nhau. Cho n mol phần I tác dụng hết với HCl dư thu được V lít khí H2 và a gam muối clorua. Cho m mol phần II phản ứng hết với HNO3 loãng cũng thu được V lít khí NO, không có sản phẩm khử khác và được b gam muối nitrat. Biết rằng b = 1,905a. Hãy xác định kim loại M.

Câu 4. <còn tiếp>

Giải
Câu 1.
2HCl   +          RCO3  ->        RCl2    +          CO2     +          H2O
nCO2 = nRCO3 = nRCl2 > 1,904/22.4 = 0,085 (mol)
Nên: mRCO3 = 0,085.(R + 60) < 10 (g) => R < 57,6 (g)
Và: mRCl2 = 0,085.(R + 71) > 8,585 => R > 30 (g)
=> R = 40 là Ca.
=> Muối CaCO3.